Vũ khí Valorant: Sát thương và thông số chi tiết tất cả vũ khí

Kho vũ khí Valorant gồm 6 loại súng(súng phụ, SMG, shotgun, súng trường, súng bắn tỉa và súng hạng nặng) và 1 loại vũ khí cận chiến. Cùng Thử VN tìm hiểu về các thông số và sức mạnh của từng loại vũ khí trong bài viết này
Classic

Tên | Classic |
Loại súng | Súng ngắn |
Số lượng đạn | 12 viên/băng |
Chế độ bắn chính | Bán tự động – Tốc độ bắn: 6.75 viên/s |
Chế độ bắn phụ | Chùm 3 viên – Tốc độ bắn: 2.22 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Yếu |
Giá | Miễn phí |
Chế độ chính bắn ra những phát đạn chính xác khi đứng yên, đi kèm với chế độ bắn siêu tốc dành cho các cuộc chạm trán tầm gần.
Shorty

Tên | Shorty |
Loại súng | Súng phụ |
Số lượng đạn | 2 viên/băng |
Chế độ bắn chính | Bán tự động |
Tốc độ | 3.3 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Yếu |
Giá | 200 |
Một khẩu súng nòng ngắn linh hoạt cực kỳ lợi hại ở cự ly gần, nhưng chỉ có thể bắn hai phát trước khi cần nạp đạn. Có thể kết hợp tốt với các vũ khí tầm xa.
Frenzy

Tên | Frenzy |
Loại súng | Súng phụ |
Số lượng đạn | 13 viên/băng |
Chế độ bắn | Bán tự động |
Tốc độ bắn | 10 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Yếu |
Giá | 400 |
Súng lục liên thanh hạng nhẹ cực đỉnh để vừa bắn vừa di chuyển. Có thể hơi khó kiểm soát do tốc độ bắn quá nhanh, vì vậy hãy thử xả đạn ở tầm trung nhé.
Ghost

Tên | Ghost |
Loại súng | Súng phụ |
Số lượng đạn | 15 viên |
Chế độ bắn | Bán tự động |
Tốc độ bắn | 6.75 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Trung bình |
Giá | 500 |
Ghost có độ chuẩn xác cao, kèm theo băng đạn cỡ lớn nếu bạn có chẳng may bắn trượt. Đối với mục tiêu ở xa đòi hỏi phải kiểm soát tốc độ bắn. Hãy bóp cò ngay khi bạn ngắm trúng mục tiêu nhé.
Sheriff

Tên | Sheriff |
Loại súng | Súng phụ |
Số lượng đạn | 6 viên |
Chế độ bắn | Bán tự động |
Tốc độ bắn | 4 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Tốt |
Giá | 800 |
Vòng xoay dễ cảm nhận của súng gây giật khá lớn và đòi hỏi phải thực sự thành thạo.
Sử dụng Sheriff đúng cách và tiễn đối thủ của bạn tới gặp tử thần.
Stinger

Tên | Stinger |
Loại súng | SMG |
Số lượng đạn | 20 viên |
Chế độ bắn chính | Tự động hoàn toàn – Tốc độ bắn: 18 viên/s |
Chế độ bắn phụ | Sử dụng kính ngắm 1.15x, bắn chùm 4 viên, giảm nhẹ giãn hồng tâm – Tốc độ bắn: 4 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Trung bình |
Giá | 1000 |
Khẩu SMG này mạnh hơn ở tầm trung đến tầm xa so với các loại súng SMG khác, nhưng điểm yếu lại nằm ở tốc độ bắn và tính cơ động.
Băng đạn 20 viên sẽ dễ trở nên lãng phí vì độ giật khi bắn, nhưng có thể chí mạng ở tầm trung với ống ngắm ADS khi kiểm soát được cách bắn.
Spectre

Tên | Spectre |
Loại súng | SMG |
Số lượng đạn | 30 viên/băng |
Chế độ bắn chính | Tự động hoàn hoàn – Tốc độ bắn: 13.33 viên/s, giảm giãn hồng tâm |
Chế độ bắn phụ | Sử dụng kính ngắm 1.15x – Tốc độ bắn: 12 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Trung bình |
Giá | 1.600 |
Một vũ khí đa năng có lực sát thương, tốc độ bắn và độ chính xác cao ở tầm gần và tầm trung.
Với khẩu súng này, bạn sẽ dễ dàng hạ gục đối thủ ở mọi ngóc ngách của bản đồ, và thậm chí có thể hạ gục kẻ thù ở khoảng cách xa nếu có kỹ năng ngắm ổn định.
Bucky

Tên | Bucky |
Loại súng | Shotgun |
Số lượng đạn | 5 viên |
Chế độ bắn chính | Bán tự động – Tốc độ bắn: 1 viên/s |
Chế độ bắn phụ | Kích nổ trên không bán tự động – Tốc độ bắn: 1 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Yếu |
Giá | 900 |
Nặng nhưng ổn định, chế độ bắn chính của Bucky chủ yếu sử dụng cho các góc hẹp hoặc dùng khi giáp lá cà. Chế độ bắn phụ dành cho các mục tiêu ở tầm trung.
Judge

Tên | Judge |
Loại súng | Shotgun |
Số lượng đạn | 7 viên |
Chế độ bắn | Tự động hoàn toàn |
Tốc độ bắn | 7 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Trung bình |
Giá | 1.500 |
Nặng nhưng ổn định, chế độ bắn chính của Bucky chủ yếu sử dụng cho các góc hẹp hoặc dùng khi giáp lá cà. Chế độ bắn phụ dành cho các mục tiêu ở tầm trung.
Bulldog

Tên | Bulldog |
Loại súng | Súng trường |
Số lượng đạn | 24 viên |
Chế độ bắn chính | Tự động hoàn toàn – Tốc độ bắn: 9.15 viên/s |
Chế độ bắn phụ | Sử dụng kính ngắm 1.25x, bắn chùm 4 viên – Tốc độ bắn: 4 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Trung bình |
Giá | 2.100 |
Một quái thú thực sự với chế độ bắn phụ dùng ngắm ADS và khạc từng loạt đạn chính xác vào bất cứ kẻ nào trong phạm vi từ tầm trung đến tầm xa.
Guardian

Tên | Guardian |
Loại súng | Súng trường |
Số lượng đạn | 12 viên |
Chế độ bắn chính | Bán tự động – Tốc độ bắn: 6.5 viên/s |
Chế độ bắn phụ | Sử dụng kính ngắm 1.5x, giảm nhẹ giãn hồng tâm – Tốc độ bắn: 6.5 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Trung bình |
Giá | 2.700 |
Súng trường dành cho những tay thiện xạ đích thực. Nặng hơn và ít cơ động hơn so với các loại súng trường khác nhưng cực kỳ chính xác và uy lực. Dùng để săn các đối thủ ở khoảng cách trung bình đến xa.
Phantom

Tên | Phantom |
Loại súng | Súng trường |
Số lượng đạn | 30 viên |
Chế độ bắn chính | Tự động hoàn toàn -Tốc độ bắn: 11 viên/s |
Chế độ bắn phụ | Sử dụng kính ngắm 1.25x, giảm nhẹ giãn hồng tâm – Tốc độ bắn: 9.9 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Trung bình |
Giá | 2.900 |
Còn chần chờ gì mà không dùng chế độ bắn tự động để hạ thủ những kẻ địch ở gần, đối với những kẻ thù ở xa hơn, hãy cho chúng biết nỗi khiếp sợ của những loạt đạn ngắn. Hiệu quả nhất khi đứng yên để bắn.
Vandal

Tên | Vandal |
Loại súng | Súng trường |
Số lượng đạn | 25 viên/băng |
Chế độ bắn chính | Tự động hoàn toàn – Tốc độ bắn: 9.25 viên/s |
Chế độ bắn phụ | Sử dụng kính ngắm 1.25x, giảm nhẹ giãn hồng tâm – Tốc độ bắn: 8.32 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Trung bình |
Giá | 2.900 |
Tuy nhiên, bắn liên tục sẽ kém ổn định hơn. Khẩu Vandal duy trì được mức sát thương cao ở tầm xa và sẽ tưởng thưởng cho những ai có khả năng nhắm bắn một phát trúng đầu mục tiêu.
Marshal

Tên | Marshal |
Loại súng | Súng bắn tỉa |
Số lượng đạn | 5 viên/băng |
Chế độ bắn chính | Bán tự động – Tốc độ bắn: 1.5 viên/s |
Chế độ bắn phụ | Sử dụng kính ngắm 2.5x, giảm nhẹ giãn hồng tâm – Tốc độ bắn: 1.2 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Trung bình |
Giá | 1.100 |
Súng trường bắn tỉa lên đạn có độ cơ động cao với ống ngắm một chế độ. Kẻ thù sẽ không dám giỡn mặt khi bạn cầm trong tay khẩu súng này. Tuy nhiên tốc độ bắn chậm đồng nghĩa với việc bạn phải bắn chính xác nếu không muốn bị úp sọt.
Operator

Tên | Operator |
Loại súng | Súng bắn tỉa |
Số lượng đạn | 5 viên/băng |
Chế độ bắn chính | Bán tự động – Tốc độ bắn: 0.75 viên/s |
Chế độ bắn phụ | Sử dụng kính ngắm 2.5x và 5x, giảm nhẹ giãn hồng tâm – Tốc độ bắn: 0.75 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Cao |
Giá | 4.500 |
Súng trường bắn tỉa nạp đạn bán tự động mạnh mẽ với ống ngắm hai chế độ. Không thật sự linh hoạt nhưng vô cùng uy lực, có thể tiêu diệt nhiều mục tiêu chỉ bằng một phát bắn xuyên táo.
Ares

Tên | Ares |
Loại súng | Súng hạng nặng |
Số lượng đạn | 50 viên |
Chế độ bắn chính | Tự động hoàn toàn – Tốc độ bắn: 10 ~ 13 viên/s ( tăng dần lúc bắn) |
Chế độ bắn phụ | Sử dụng kính ngắm 1.25x, giảm nhẹ giãn hồng tâm – Tốc độ bắn: 10 ~ 13 viên/s ( tăng dần khi bắn) |
Khả năng xuyên tường | Cao |
Giá | 1.700 |
Băng đạn lớn của khẩu Ares cũng có nghĩa là bạn sẽ vượt trội về hỏa lực để đàn áp hoặc gây sát thương lớn cho đối thủ.
Odin

Tên | Odin |
Loại súng | Súng hạng nặng |
Số lượng đạn | 100 viên |
Chế độ bắn chính | Tự động hoàn toàn – Tốc độ bắn: 12 ~ 15,6 viên/s ( tăng dần lúc bắn) |
Chế độ bắn phụ | Sử dụng kính ngắm 1.25x, giảm nhẹ giãn hồng tâm. – Tốc độ bắn: 15.6 viên/s |
Khả năng xuyên tường | Cao |
Giá | 3.200 |
Gây sát thương cao với sự ổn định đáng ngạc nhiên. Thổi bay kẻ địch ở tầm gần và chế độ bắn phụ sẽ khiến bạn trở thành tháp pháo sống.
Dao Găm Tác Chiến

Tên | Dao Găm Tác Chiến |
Loại vũ khí | Vũ khí cận chiến |
Sát thương | Đòn đâm chuột trái: 50 Đòn đâm chuột phải: 80 |
Phạm vi tấn công | 0 ~ 8m |
Khi bạn phân vân hoặc đơn giản là hết đạn, hãy hạ đối thủ bằng thứ vũ khí này. Dao găm cho phép bạn di chuyển cực kỳ cơ động, phá hủy vật cản nhanh hơn, hoặc hạ gục kẻ thù chỉ bằng một “xiên” từ sau lưng bằng chế độ phụ.
Nguồn: Valorant
Bài viết về game Valorant
Vũ khí Valorant: Sát thương và thông số chi tiết tất cả vũ khí
Kho vũ khí Valorant gồm 6 loại súng(súng phụ, SMG, shotgun, súng trường, súng bắn tỉa và súng hạng nặng) và 1 loại vũ khí cận chiến. Cùng Thử VN tìm hiểu về các thông số và sức mạnh của từng loại vũ khí trong bài viết này
Fade Valorant: Hướng dẫn chơi mẹo sử dụng kỹ năng, phân tích điểm mạnh điểm yếu
Fade là đặc vụ Thổ Nhĩ Kỳ rất mạnh trong giai đoạn khởi tranh với bộ kỹ năng nhiều hiệu ứng khống chế sẽ hỗ trợ đồng đội trong việc tiêu diệt kẻ địch. Thử VN sẽ hướng dẫn bạn chơi Fade Valorant với các mẹo sử dụng kỹ năng và phân tích lối chơi phù hợp cho đặc vụ này
Neon Valorant: Hướng dẫn chơi mẹo sử dụng kỹ năng, phân tích điểm mạnh điểm yếu
Chamber Valorant: Hướng dẫn chơi mẹo sử dụng kỹ năng, phân tích điểm mạnh điểm yếu
Chamber là đặc vụ Pháp cực kỳ am hiểu về vũ khí với bộ kỹ năng xoay quanh các khẩu súng và trạm dịch chuyển đặt bẫy. Để thuần thục tướng này hãy xem bài viết hướng dẫn chơi Champer Valorant này của Thử VN